Tin mới
Kawasaki Ninja 500 ngang giá Honda CBR500R: Lựa chọn trang bị hay sức mạnh động cơ?
Chênh lệch khoảng 1 triệu đồng giữa Kawasaki Ninja 500 và Honda CBR500R, mẫu xe Honda vượt trội trước đối thủ về mặt trang bị nhưng thua thiệt về sức mạnh.
Kawasaki Ninja 500 vừa ra mắt thị trường Việt Nam đã chính thức thay thế cho mẫu Ninja 400 trước đây. So với “người tiền nhiệm”, các đối thủ cạnh tranh tranh trực tiếp của Ninja 500 đã thu hẹp lại chỉ còn duy nhất Honda CBR500R. Vậy giữa Kawasaki Ninja 500 và Honda CBR500R có những điểm gì nổi bật để thu hút sự quan tâm của người tiêu dùng, hãy cùng xedoisong.vn tìm hiểu:
Thiết kế và kích thước của Kawasaki Ninja 500 và Honda CBR500R:
|
Kawasaki Ninja 500 |
Honda CBR500R |
Dài x Rộng x Cao (mm) |
1.995 x 730 x 1.120 |
2.080 x 760 x 1.145 |
Trục cơ sở (mm) |
1.375 |
1.410 |
Chiều cao yên (mm) |
785 |
785 |
Khoảng sáng gầm (mm) |
145 |
130 |
Trọng lượng (kg) |
172 |
192 |
Nếu như Kawasaki Ninja 500 vừa ra mắt toàn cầu vào năm ngoái, thì phiên bản hiện tại của Honda CBR500R đã có mặt trên thị trường từ năm 2022. Mặc dù Kawasaki Ninja 500 là một mẫu xe hoàn toàn mới nhưng so với Ninja 400, diện mạo của Ninja 500 thay đổi không quá rõ nét. Mặc dù vậy, nhiều chi tiết trên xe vẫn mang DNA đặc trưng mới nhất của dải sản phẩm Ninja nhà Kawasaki như đèn pha, bộ quây hay đuôi xe. Còn Honda CBR500R do chỉ là một bản nâng cấp nên không có nhiều thay đổi thiết kế. Cụm đèn pha LED mới lấy cảm hứng từ CBR650R và mặt nạ sắc sảo hơn, cùng hốc lấy gió nằm bên dưới làm tăng tính khí động học cho xe.
Về kích thước tổng thể, Honda CBR500R vượt trội hoàn toàn Kawasaki Ninja 500 về chiều dài, rộng và cao lần lượt 85mm, 30mm và 25mm. Bên cạnh đó, trục cơ sở và trọng lượng của mẫu xe Honda cũng dài hơn 35mm và nặng hơn 20kg. Như vậy khả năng vận hành trong đô thị của CBR500R sẽ không linh hoạt bằng Ninja 500. Nhưng với trục cơ sở dài và trọng lượng nặng hơn, CBR500R đem tới sự ổn định khi vận hành trên đường trường ở tốc độ cao. Tuy nhiêu cả hai mẫu xe đều có chiều cao yên 785mm phù hợp với đại đa số người tiêu dùng Việt Nam.
Động cơ của Kawasaki Ninja 500 và Honda CBR500R:
|
Kawasaki Ninja 500 |
Honda CBR500R |
Động cơ |
2 xi-lanh thẳng hàng, 4 kỳ, phun xăng điện tử, làm mát bằng dung dịch, dung tích 451cc |
2 xi-lanh thẳng hàng, 4 kỳ, phun xăng điện tử, làm mát bằng dung dịch, dung tích 471cc |
Công suất tối đa |
51 mã lực tại 10.000rpm |
47 mã lực tại 8.600rpm |
Mô-men xoắn cực đại |
43Nm tại 7.500rpm |
43Nm tại 6.500rpm |
Dung tích bình xăng |
14L |
17,1L |
Mặc dù cả hai mẫu sportbike đến từ Nhật Bản đều sử dụng cỗ máy 2 xi-lanh thẳng hàng nhưng dung tích động cơ của Ninja 500 nhỉnh hơn 20cc so với CBR500R. Tuy nhiên công suất của mẫu xe Kawasaki mạnh hơn mẫu xe Honda 4 mã lực, trong khi mô-men xoắn 2 mẫu xe tương đương nhau. Dù sức mạnh của Ninja 500 có phần vượt trội hơn CBR500R nhưng công suất và lực kéo của mẫu xe Kawasaki đến muộn hơn. Đồng thời, dung tích bình xăng Ninja 500 cũng nhỏ hơn 3L so với CBR500R.
Trang bị của Kawasaki Ninja 500 và Honda CBR500R:
|
Kawasaki Ninja 500 |
Honda CBR500R |
Giảm xóc trước |
ống lồng 41mm |
Hành trình ngược Showa SFF-BP 41mm |
Giảm xóc sau |
Lò xo trụ đơn, giảm chấn thủy lực |
Lò xo trụ đơn, giảm chấn thủy lực |
Phanh đĩa trước/sau |
Kẹp phanh trước 2 piston kèm đĩa đơn 310mm Kẹp phanh sau 1 piston kèm đĩa đơn 220mm |
2 kẹp phanh trước 4 piston kèm đĩa 320mm Kẹp phanh sau 1 piston kèm đĩa đơn 240mm |
Vành lốp trước/sau |
110/70R17 và 150/60R17 |
120/70R17 160/60R17 |
Công nghệ hỗ trợ |
ABS |
ABS |
Về trang bị có thể tháy Honda CBR500R vượt trội trước Kawasaki Ninja 500, mẫu xe Honda được trang bị cặp phuộc trước USD đem tới khả năng vận hành ổn định ở tốc độ cao. Đồng thời 2 kẹp phanh trước 4 piston giúp xe có lực hãm tốt hơn trong những tình huống giảm tốc đột ngột từ tốc độ cao. Ngoài ra, kích thước lốp của CBR500R cũng lớn hơn 1 size nhằm tăng độ bám đường trong những tình huống vào cua.
Giá bán của Kawasaki Ninja 500 và Honda CBR500R:
|
Kawasaki Ninja 500 |
Honda CBR500R |
Giá bán |
194 triệu đồng |
192,99 triệu đồng |
Tài Lương