Tin mới
Ra mắt chính thức Maserati Grecale tại Việt Nam, bản Trofeo dùng chung hệ động lực với siêu xe thể thao MC20
Maserati Grecale chính thức ra mắt thị trường Việt nhắm đến những khách hàng cần một chiếc SUV thể thao, tiện nghi và sang trọng với mức giá bán khởi điểm 4,2 tỷ đồng.
Maserati Grecale vừa được giới thiệu chính thức tại thị trường Việt Nam sau khi ra mắt vào hồi tháng 3/2022. Được ví như em út trong dải sản phẩm SUV thương hiệu Ý - Maserati Grecale vẫn sở hữu những nét thiết kế truyền thống của thương hiệu "Đinh Ba", nhưng nhấn nhá thêm nhiều phong cách thiết kế hiện đại và hợp thời hơn so với các sản phẩm Maserati đang bán tại Việt Nam hiện tại.
Maserati đã tạo ra một thiết kế ưa nhìn cho Grecale với lưới tản nhiệt hạ thấp và khá hầm hố. Riêng phiên bản Maserati Grecale Trofeo còn được nhấn nhá với cản trước và sau carbon. Ở phía sau, đèn hậu được thiết kế theo hình dạng Boomerang, lấy cảm hứng từ mẫu xe huyền thoại Giugiaro 3200 GT, mang đậm dấu ấn đặc trưng của Maserati và những đường nét táo bạo.
Mẫu SUV cỡ vừa của Maserati mang trong mình vẻ thể thao của một chiếc SUV coupe với kiểu dáng thon gọn, mạnh mẽ và táo bạo cùng trọng tâm xe được hạ thấp. So với mẫu xe Levante, Grecale trở nên hoàn toàn khác biệt nhưng vẫn mang đậm chất Ý của Maserati.
Bên trong khoang nội thất của Maserati Grecale hiện đại hơn so với các sản phẩm khác của thương hiệu này, bao gồm giao diện đồng hồ Maserati truyền thống và một trợ thủ đắc lực khác là điều khiển bằng giọng nói. Hệ thống thông tin giải trí được điều khiển từ các màn hình, trong đó màn hình trung tâm có kích thước lớn 12,3". Ngoài ra, còn có một màn hình 8,8" cho các điều khiển bổ sung và một màn hình thứ ba dành cho hành khách ở hàng ghế sau.
Ngoài ra, Maserati Grecale còn được Hệ thống Đa phương tiện Maserati Intelligent Assistant (MIA), hệ thống giải trí đa phương tiện và Maserati Connect. Hệ thống âm thanh trong xe kết hợp tiếng gầm đặc trưng của động cơ Maserati với hệ thống âm thanh Sonus Faber 3D với 21 loa ở cấu hình cao cấp.
Mẫu SUV này đã được phát triển tại Phòng Thí Nghiệm Sáng tạo Maserati ở Modena và được sản xuất tại nhà máy Cassino, đại diện cho phiên bản hoàn thiện đầy đủ nhất từ trước đến nay của thương hiệu "Đinh Ba". Maserati Grecale có khả năng vận hành ấn tượng nhờ vào khả năng xử lý đặc biệt của Hệ thống Mô-đun Kiểm soát Động lực Xe (VDCM) và khả năng điều khiển 360°.
Maserati Grecale được trang bị hệ động lực bao gồm: động cơ đốt trong, động cơ lai điện và trong tương lai gần, cũng sẽ có phiên bản SUV hoàn toàn điện đầu tiên trong lịch sử Maserati. Ba phiên bản đã được ra mắt ở Việt Nam: Grecale GT, Grecale Modena và Grecale Trofeo. Để tạo ra một trải nghiệm lái mượt mà hơn và cho phép người lái tùy chỉnh cấu hình xe theo ý muốn, Grecale được trang bị 5 chế độ lái khác nhau: COMFORT, GT, SPORT, CORSA và OFF-ROAD.
Maserati Grecale GT sử dụng hệ động lực Mild Hybrid với công suất 300 mã lực, trong khi Grecale Modena được trang bị hệ động lực Mild Hybrid tương tự nhưng công suất đạt 330 mã lực. Phiên bản mạnh mẽ nhất là Grecale Trofeo, được trang bị động cơ V6 với công suất lên đến 530 mã lực, đạt hiệu suất cao dựa trên động cơ Nettuno đã được sử dụng trên siêu xe MC20. Với phiên bản Grecale Trofeo, khả năng tăng tốc nhanh (0-100km/h trong 3,8 giây và đạt tốc độ tối đa cao 285km/h.
Tại thị trường Việt Nam, Maserati Grecale sẽ phải cạnh tranh trực tiếp với Porsche Macan - đến từ thương hiệu Đức. Cả hai dòng sản phẩm này đều hướng tới những người dùng cần một chiếc SUV thể thao, sang trọng và đẳng cấp nhưng đi theo hai phong cách thiết kế và hoàn thiện hoàn toàn khác nhau.
Trong buổi lễ ra mắt thị trường Việt Nam, Maserati cũng công bố mức giá bán chính thức dành cho ba phiên bản Grecale như sau:
- Maserati Grecale GT Hybrid: 4,2 tỷ đồng
- Maserati Grecale Modena Hybrid: 5,068 tỷ đồng
- Maserati Trofeo: 7,539 tỷ đồng
Thông số kỹ thuật Maserati Grecale
THÔNG SỐ KỸ THUẬT |
|||
GRECALE TROFEO |
GRECALE MODENA |
GRECALE GT |
|
ĐỘNG CƠ |
|||
Cấu hình động cơ |
Twin-turbo V6 90° MTC Động cơ V6 90° tăng áp kép MTC |
L4 MHEV with BSG Động cơ L4 thẳng hàng, với máy phát đa năng BSG |
|
Dung tích xy-lanh (cc) |
3000 cc |
1995 cc |
|
Công suất cực đại |
530 hp @ 6500 rpm |
330 hp @ 5750 rpm |
300 hp @ 5750 rpm |
Mô-men xoắn cực đại |
620 Nm @ 3000 - 5500 rpm |
450 Nm @ 2000 - 5000 rpm |
450 Nm @2000 - 4000 rpm |
HIỆU SUẤT |
|||
Thời gian tăng tốc 0-100km/h |
3,8 giây |
5,3 giây |
5,6 giây |
Tốc độ tối đa (km/h) |
285 km/h |
240 km/h |
|
HỘP SỐ & DẪN ĐỘNG |
|||
Gearbox Hộp số |
8-speed Gen2 8HP75 |
8-speed Gen2.5 8HP50 |
|
Dẫn động |
Hệ dẫn động bốn bánh với bộ giới hạn trượt cầu sau điều khiển điện tử |
Hệ dẫn động bốn bánh với bộ giới hạn trượt cầu sau cơ khí |
Hệ dẫn động bốn bánh với với bộ cầu sau truyền thống |
HỆ THỐNG TREO |
|||
Phía trước |
Thanh đòn kép với trục lái ẩn, giảm xóc biến thiên và bầu hơi |
Thanh đòn kép với trục lái ẩn, giảm xóc biến thiên |
Thanh đòn kép với trục lái ẩn |
Phía sau |
Đa liên kết, giảm xóc biến thiên và bầu hơi |
Đa liên kết, giảm xóc biến thiên |
Đa liên kết |
HỆ THỐNG PHANH |
|||
Phía trước |
360 x 32 mm, đĩa thông gió và đục lỗ đúc kép |
350 x 28, đĩa phanh đúc nguyên khối |
|
Kẹp phanh cố định Brembo |
|||
6-piston |
4-piston |
||
Phía sau |
350x28 mm, đĩa phanh 2 thành phần và đục lỗ đúc kép |
330x22 mm, đĩa phanh đúc nguyên khối |
|
Hàm kẹp phanh cố định Brembo + phanh đậu |
Hàm kẹp phanh di động với công nghệ MoC |
||
4-piston |
|||
KÍCH THƯỚC & KHỐI LƯỢNG |
|||
Lốp trước/sau |
Front 255/40 R21 / Rear 295/35 R21 |
Front 255/45 R20 / Rear 295/40 R20 |
Front/Rear 235/55 R19 |
D x R x C (mm) |
4.859 x 1.979 x 1.659 |
4.847 x 1.979 x 1.667 |
4.846 x 1.948 x 1.670 |
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.901 |
||
Thể tích bình nhiên liệu (L) |
64 |